Dược Phẩm

thông tin liên hệ
Ông Lê Thế Nguyên
Giám Đốc
- (04) 22420168

Chia sẻ lên:
CP - Cefpodoxime

CP - Cefpodoxime

Mô tả chi tiết

 

CP - Cefpodoxime: trị viêm amidan, viêm họng

 
 

 


Cefpodoxime - chữa viêm họng

Dạng thuốc: 
Bột pha hỗn dịch uống
 
Cảnh báo đặc biệt:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Không dùng quá liều đã được chỉ định.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
 
Thành phần:
Sau khi pha, mỗi 5ml hỗn dịch chứa Cefpodoxim Proxetil USP tương đương với Cefpodoxim 40mg.

Tá dược:
i) Sucrose dạng bột, ii) Natri Methyl Cellulose, iii) Cellulose dạng phân tán (Avicel RC 591), iv) Citric Acid khan, v) Natri Citrate, vi) Natri Benzoate, vii) Silicon Dioxide dạng keo, viii) Natri Lauryl Sulphate, ix) Natri Saccharin, x) Hương vị quả mâm sôi, xi) Hương vị chuối.

Dạng bào chế:
Bột pha hỗn dịch uống.
 
Trình bày:
Hộp 1 lọ chứ bột để pha 50ml hỗn dịch và một thìa đo 10ml và một ống nhỏ giọt 2,5ml.

Chỉ định:
Viêm hầu họng và/hoặc viêm amiđan, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, các đợt cấp trầm trọng của bệnh viêm phế quản mãn, bệnh lậu cấp không biến chứng thuộc cổ tử cung và niệu đạo, các nhiễm khuẩn cấp không biến chứng ở hậu môn- trực tràng của phụ nữ, các nhiễm khuẩn không biến chứng ở da và cấu trúc da, viêm xoang hàm trên cấp, các nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng (viêm bàng quang).
 
Liều lượng và cách sử dụng:
Có thể dùng hỗn dịch uống CP cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Liều đề nghị, thời gian điều trị áp dụng cho các nhóm bệnh nhân được miêu tả trong bảng sau:
Người lớn và thanh niên: (12 tuổi hoặc lớn hơn).
Loại nhiễm khuẩn Tổng liều dùng hàng ngày Khoảng cách giữa các liều Thời gian dùng
Viêm hầu họng và/hoặc viêm amiđan   200mg 100mg mỗi 12giờ 5-10 giây
Viêm phổi cấp mắc phải ở cộng đồng 400mg 200mg mỗi 12 giờ 14 ngày
Bệnh lậu không biến chứng (ở nam và nữ) và các nhiễm khuẩn do gonococcus ở trực tràng của nữ giới 200mg Liều duy nhất  
Da và cấu trúc da   800mg 400mg mỗi 12 giờ 7-14 ngày
Viêm xoang hàm trên cấp   400mg 200mg mối 12 giờ 10 ngày
Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng 200mg 100mg mỗi 12 giờ 7 ngày

 Trẻ em và bệnh nhi (từ 2tháng tuổi đến dưới 12 tuổi)
Loại nhiễm khuẩn
Tổng liều dùng hàng ngày
Khoảng cách giữa các liều
Thời gian dùng
Viêm tai giữa cấp
10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày)
5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/liều)
5 ngày
Viêm hầu họng và/hoặc viêm amiđan
10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày)
5mg/kg/liều mỗi 12giờ (tối đa 100mg/liều)
5-10 ngày
Viêm xoang hàm trên cấp
10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày)
5mg/kg mỗi 12 giờ ( tối đa 200mg/liều)
10 ngày

Tác dụng phụ:

Phần lớn các tác dụng không mong muốn là tác dụng phụ trên dạ dày ruột có bản chất nhẹ và thoáng qua. Bao gồm tiêu chảy, phân lỏng hoặc đi ngoài nhiều lần, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu và đầy hơi.

Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng:
Trước khi bắt đầu điều trị với Cefpodoxim proxetil, cần hỏi cẩn thận xem bệnh nhân trước đó đã từng có phản ứng quá mẫn với Cefpodoxim, các cephalosporin khác, penicillin, hoặc các thuốc khác không. Với bệnh nhân bị giảm niệu tạm thời hoặc kéo dàI do suy thận, phải giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefpodoxim proxetil vì nồng độ cao và kéo dài của kháng sinh trong huyết thanh có thể xảy ra ở những bệnh nhân như vậy sau khi dùng các liều bình thường. Giống như các kháng sinh khác, dùng kéo dài Cefpodoxim proxetil có thể gây ra sự tăng trưởng quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần đánh giá lặp lại tình trạng của bệnh nhân. Cần chỉ dẫn cho bệnh nhân là các kháng sinh bao gồm CP chỉ nên dùng để điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc không dùng để điều trị các trường hợp nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường). Khi kê đơn CP để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn, phải thông báo cho bệnh nhân là mặc dù có thể cảm thấy khá hơn vào giai đoạn đầu của quá trình điều trị, phải dùng thuốc đúng như đã được chỉ định.

Phụ nữ  có thai và cho con  bú
Hiện nay vẫn chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi dùng Cefpodoxim proxetil cho phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu về sinh sản trên đọng vật không phải luôn luôn tiên lượng được cho các đáp ứng trên người, chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thực sự cần thiết.

Do khả năng gây phản ứng nguy hiểm lên trẻ còn bú, cần quyết định xem nên ngưng cho bú hay ngưng dùng thuốc, trên cơ sở xem xét tầm quan trọng của thuốc cho người mẹ.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có dữ liệu

Chống chỉ định:
Cefpodoxim proxetil chống chỉ định dùng cho bệnh nhân đã biết dị ứng với Cefpodoxim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.

Thông tin liên hệ - giải đáp

Dược phẩm Davinci Pháp
Tel: (+84.4) 22 42 01 68 
                   85 85 26 70
Email: contact@davincipharma.com
Văn phòng giao dịch: Số 4/9/259 phố Vọng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
website: www.davincipharma.com

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác:
- Các thuốc kháng acid: Dùng đồng thời liều cao các thuốc kháng acid (natri bicabonat và nhôm hydroxit) làm giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương 24% và làm giảm mức độ hấp thu 27% và dùng đồng thời liều cao các thuốc chẹn Hlàm giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương 42% và làm giảm mức độ hấp thu 32%. Khi dùng đồng thời các thuốc này tốc độ hấp thu không thay đổi. Các thuốc kháng cho cholinergic đường uống (ví dụ prropanthelin) làm chậm thời gian đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương (làm tăng thời gian đạt nồng độ cao nhất Tmax lên 47%), nhưng không làm ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (AUC).

- Probenecid: giống như các thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam khác, sự thải trừ Cefpodoxim qua thận bị ức chế bởi probenicid và kết quả là diện tích dưới đường cong AUC của Cefpodoxim tăng khoảng 31% và nồng độ cao nhất trong huyết tương 20%.

- Các thuốc gây độc cho thận: Mặc dù chưa ghi nhận độc tính trên thận khi dùng Cefpodoxim proxetil riêng lẻ, nên kiểm soát chặt chẽ chức năng thận khi dùng Cefpodoxim proxetil đồng thời với các thuốc đã biết có khả năng gây độc cho thận.

Sử dụng quá liều:
Trong các nghiên cứu độc tính cấp trên các loài gặm nhấm, uống một liều đơn 5g/kg không gây tác dụng phụ. Trong trường hợp có phản ứng độc tính cấp nghiêm trọng do dùng quá liều, thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng có thể hỗ trợ trong việc loại bỏ Cefpodoxim ra ngoài cơ thể, đặc biệt nếu chức năng thận bị tổn thương.

Các triệu chứng nghộ độc sau khi dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam có thể bao gồm buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị và tiêu chảy.
Các đặc tính dược động học

Người lớn uống mộy liều 100mg dạng hỗn dịch thì nồng độ trung bình của Cefpodoxim khoảng 1,5mcg/ml (thay dổi trong khoảng 1,1 đến 2,1mcg/ml), tương đương với nồng độ đỉnh trung bình của Cefpodoxim đã được báo cáo sau khi uống dạng viên nén 100mg.

Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương và có diện tích dưới đường cong AUC khi dùng dạng hỗn dịch uống cũng tương đương với khi dùng dạng viên nén bao phim sau khi cho người trưởng thành uống một liều 100mg.

Dược động học của Cefpodoxim được nghiên cứu trên 29 bệnh nhân tuổi từ 1 đến 17. Mỗi bệnh nhân uống một liều đơn 5mg/kg Cefpodoxim dạng hỗn dịch uống. Liều không quá 200mg.

Tiến hàng thu thập các mẫu huyết tương và nước tiểu sau khi dùng thuốc 12h. Các nồng đọ huyết tương ghi nhận được từ nghiên cứu này như sau:

Nồng độ Cefpodoxim trong huyết tương của bệnh nhân ở trạng thái đói: (mcg/ml) (tuổi từ 1-17) sau khi dùng dạng hỗn dịch:

 
Thời gian sau khi uống thuốc
 
1h
2h
3h
4h
6h
8h
12h
Nồng độ
Cefpodoxim (mcg/ml)
1,4
2,1
2,1
1,7
0,9
0,4
0,090
 
Các đặc tính dược lực học:
Cefpodoxim là một cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 3. Cefpodoxim có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều vi khuẩn gram dưong và gram âm. Nó diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn thông qua việc ức chế enzyme transpeptidase.
 
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
 
Bảo quản:
Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 300 C, bảo vệ tránh ánh sáng và độ ẩm .
Bảo quản hỗn dịch đã pha trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2 đến 80C. Nên sử dụng hỗn dịch đã pha trong 7ngày.
 
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất

Nhà sản xuất:                       The ACME Laboratories LTD  (Dhulivita, Dhamrai, Dhaka,Banglades)

Xem thêm các sản phẩm liên quan
SMEC
SMEC
Trifix
Trifix
CP - Cefpodoxime
CP - Cefpodoxime
Vitabase
Vitabase
AZIPLUS
AZIPLUS
Cereford
Cereford
CYMODO
CYMODO
CYMODO
CYMODO
DAMOCE
DAMOCE
Gartrinal
Gartrinal
Inter-vas
Inter-vas
Morganin
Morganin